Bạn muốn tìm hiểu những thông tin mới nhất về ô tô đặc biệt là lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021.
Bạn băn khoăn không biết tìm những nguồn tin chính xác? Bài viết sau đây được chia sẻ bởi đơn vị dạy nghề lái xe uy tín sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc khi đăng kiểm chiếc xe à mình đang sở hữu.
Khái niệm đăng kiểm xe ô tô
Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc chủ phương tiện cần thực hiện để tham gia giao thông hợp lệ. Dù là xe mới hay xe cũ đều phải trải qua quá trình đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam để kiểm tra về chất lượng hoạt động, mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn với môi trường của chiếc xe mà bạn đang sở hữu.
>>> Có thể bạn quan tâm:
- Ý nghĩa biển số xe phong thủy nói lên điều gì?
- Điểm mù xe ô tô là gì ? Cách tránh điểm mù xe ô tô
- Kỹ thuật lùi xe vào chuồng đơn giản nhất
Nếu qua quá trình đăng kiểm phương tiện đạt tiêu chuẩn sẽ được cấp phép sử dụng xe nếu là xe mới và gia hạn sử dụng xe nếu là xe cũ. Trường hợp không đạt yêu cầu thì chủ xe phải bảo dưỡng, sửa chữa hỏng hóc cho đến khi đạt tiêu chuẩn thì mới được cấp phép sử dụng.
Khi nào cần đăng kiểm xe ô tô?
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là khi nào? Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải thời hạn đăng kiểm xe cụ thể như sau:
- Ô tô sản xuất được 7 năm: Thời hạn đăng kiểm đầu là 30 tháng, thời hạn đăng kiểm định kỳ là 18 tháng.
- Ô tô sản xuất trên 7 năm đến 12 năm: Thời hạn đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
- Ô tô sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
- Xe ô tô chở người từ 44 đến 9 chỗ kinh doanh vận tải và xe ô tô chở người trên 9 chỗ .
- Loại xe cải tạo đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
- Loại xe không cải tạo: đăng kiểm lần đầu sau 18 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
- Xe ô tô tải chuyên dùng, xe đầu kéo sản xuất đến 7 năm và rơ moóc sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, đăng kiểm chu kỳ là 12 tháng.
- Xe ô tô tải chuyên dùng, xe đầu kéo có cải tạo thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm 6 tháng/lần.
- Xe chở người trên 9 chỗ sản xuất từ 15 năm trở lên và xe tải các loại, xe đầu kéo sản xuất 20 năm trở lên thời hạn đăng kiểm định kỳ là 3 tháng.
>>>> Xem thêm: Đăng ký thi bằng lái xe B2 chất lượng
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì?
Khi đăng kiểm ô tô bạn cần chuẩn bị cho mình những giấy tờ để hoàn chỉnh hồ sơ như sau:
- Photo chứng minh thư nhân dân của chủ phương tiện.
- Hộ khẩu thường trúc của chủ phương tiện.
- Bản chính tờ khai đăng ký xe theo mẫu quy định.
- Toàn bộ những giấy tờ gốc của xe như hóa đơn, giấy xuất xưởng, chứng nhận môi trường,…
- Số máy, số khung của xe.
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo bản chính.
- Giấy chứng nhận được lắp thiết bị giám sát theo đúng quy định.
Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Theo quy định mới nhất của Bộ Giao thông vận tải thì chi phí đăng kiểm xe ô tô mới và cũ đều giống nhau. Mức chi phí đăng kiểm phụ thuộc vào chủng loại của phương tiện. Chủ xe cần đóng 2 loại phí cơ bản là phí đăng kiểm và phí đường bộ, cụ thể như sau:
Phí đăng kiểm xe
STT | Chủng loại phương tiện | Biểu phí (đồng) | Chi phí cấp giấy chứng nhận ( đồng) |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ – moóc), có tải trọng trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
560.000 | 50.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ – moóc), có tải trọng trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 | 50.000 |
3 | Ô tô tải với trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 | 50.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 |
5 | Công nông, máy kéo bông sen và các loại xe vận chuyển tương tự |
180.000 | 50.000 |
6 | Rơ – moóc và sơ mi rơ – moóc | 180.000 | 50.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả ghế lái xe), xe buýt |
350.000 | 50.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 – 40 ghế | 320.000 | 50.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 – 25 ghế | 280.000 | 50.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 |
Phí đường bộ
STT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ |
1 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên tư nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe công nhân, đưa đón học sinh, sinh viên, được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người dưới 25 chỗ; xe ô tô chuyên, xe tải dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý xe ô tô không được đăng kiểm khi nào?
Nếu xe ô tô của bạn đang ở trong những trường hợp trên sẽ bị từ chối đăng kiểm:
- Xe lắp đèn chiếu sai quy định.
- Chưa đóng tiền phạt vi phạm giao thông.
- Xe kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình những không chấp hành.
- Xe Van lắp thêm ghế sau.
Lời kết
Bài viết trên đây đã giúp bạn trả lời câu hỏi Lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021. Đừng quên gửi những câu hỏi mà bạn đang thắc mắc để được giải đáp kịp thời và nhanh nhất, hoặc cần tư vấn về thi bằng lái xe hạng B1, B2 hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé.